Trật từ của tính từ
1 Vị trí của tính từ:
Tính từ thường có
các vị trí:
(i) trước danh từ
(attributive): an old apartment, a sandy beach, a beautiful view
(ii) sau động từ
nối + danh từ (predicative):
The meeting
seemed very noisy.
Little John
was asleep.
Hầu hết các tính
từ đều có thể dùng ở cả hai vị trí (a noisy meeting/the meeting is noisy) nhưng
một số tính từ chỉ xuất hiện trước danh từ trong khi một số khác chỉ xuất hiện
sau động từ nối (be, seem, look...).
a) Tính từ chỉ đi trước danh từ (attributive only):
Những tính từ này
gồm có: chief, elder, eldest, former, indoor, inner, main, only, outdoor,
outer, principal, sheer (= complete), sole (= only), upper, utter (= complete).
The chief problem is the shortage of oil.
We walked for
hours in utter darkness.
b) Tính từ chỉ đi sau động từ nối (predicative only):
Những tính từ này
gồm có: fine, well, ill, ashamed, glad, pleased, upset và các tính từ có tiếp
tố a-: afraid, alike, alive, alone, asleep, awake:
The victim is
still alive.
He was pleased
to hear that he had been promoted.
c) Trường hợp khác: Ngoài hai vị trí trên đây, tính từ có
thể đi sau danh từ khi chúng được theo sau bởi các cụm giới từ hoặc có các đại
từ bất định (something...) đi trước:
He found a box
full of precious stones.
Many people
anxious for news are waiting at the gate.
Let's find
somewhere quiet.
There is
nothing new.
Một số tính từ khi
đi trước hoặc đi sau danh từ có nghĩa khác nhau:
The person
concerned is ill today. (= liên quan)
A number of
concerned people have joined the meeting. (= quan tâm)
The police
will contact the people involved. (= liên quan)
It's a rather involved story. (= phức
tạp)
There are not
many people present at the meeting. (= hiện diện)
The present
situation requires promt action. (= hiện nay)
He has a
responsible attitude to work. (= có thể tin cậy)
The person
responsible for the project has been fired. (= có trách nhiệm)
2 Trật tự của tính từ:
Khi có nhiều tính
từ cùng phẩm định cho một danh từ, trật từ của chúng như sau. Tính từ thuộc
nhóm 1 đứng ở vị trí đầu tiên (xa danh từ nhất), tính từ thuộc nhóm 7 ở vị trí
gần danh từ nhất.
1) Tính từ chỉ số
thứ tự và số đếm: first, second...., three, five ....
2) Tính từ chỉ
phẩm chất và kích cỡ: ugly, nice, wonderful, large, small, tall...
3) Tính từ chỉ
hình dáng: round, square, fat, narrow...
4) Tính từ chỉ màu
sắc: green, blue, black...
5) Tính từ chỉ
quốc tịch: Japanese, Chinese, American ...
6) Tính từ hoặc
danh từ chỉ vật liệu: wooden, brick, paper...
7) Danh từ được
dùng như tính từ: tennis, pocket, picture...
two large
white pocket handkerchiefs (số đếm + kích cỡ + màu sắc)
a small square
room (kích cỡ + hình dáng)
two beautiful
gold rings (số đếm + phẩm chất + vật liệu)
the first two
happy little boys (thứ tự + số đếm + phẩm chất + kích cỡ)
Khi có nhiều
tính từ thuộc cùng một nhóm, chúng ta dùng dấu phẩy (,)để tách ra và đặt tính
từ ngắn hơn đi trước.
a soft,
comfortable chair
a bright,
cheerful smile
Khi hai tính
từ có độ dài tương đương, tính từ nào đi trước cũng được:
a peaceful,
happy place hoặc a happy, peaceful place
a dirty,
narrow street hoặc a narrow, dirty street
0 nhận xét:
Đăng nhận xét
Chào bạn, NH rất mong sự đóng góp và chia sẻ của bạn