Adjective Order.

Thứ Ba, 31 tháng 12, 2013




Trật từ của tính từ
1 Vị trí của tính từ:
    Tính từ thường có các vị trí:
    (i) trước danh từ (attributive): an old apartment, a sandy beach, a beautiful view
    (ii) sau động từ nối + danh từ (predicative):
        The meeting seemed very noisy.
        Little John was asleep.
    Hầu hết các tính từ đều có thể dùng ở cả hai vị trí (a noisy meeting/the meeting is noisy) nhưng một số tính từ chỉ xuất hiện trước danh từ trong khi một số khác chỉ xuất hiện sau động từ nối (be, seem, look...).
a) Tính từ chỉ đi trước danh từ (attributive only):
    Những tính từ này gồm có: chief, elder, eldest, former, indoor, inner, main, only, outdoor, outer, principal, sheer (= complete), sole (= only), upper, utter (= complete).
        The chief problem is the shortage of oil.
        We walked for hours in utter darkness.
b) Tính từ chỉ đi sau động từ nối (predicative only):
    Những tính từ này gồm có: fine, well, ill, ashamed, glad, pleased, upset và các tính từ có tiếp tố a-: afraid, alike, alive, alone, asleep, awake:
        The victim is still alive.
        He was pleased to hear that he had been promoted.
c) Trường hợp khác: Ngoài hai vị trí trên đây, tính từ có thể đi sau danh từ khi chúng được theo sau bởi các cụm giới từ hoặc có các đại từ bất định (something...) đi trước:
        He found a box full of precious stones.
        Many people anxious for news are waiting at the gate.
        Let's find somewhere quiet.
        There is nothing new.
    Một số tính từ khi đi trước hoặc đi sau danh từ có nghĩa khác nhau:
        The person concerned is ill today. (= liên quan)
        A number of concerned people have joined the meeting. (= quan tâm)
        The police will contact the people involved. (= liên quan)
        It's a rather involved story. (= phức tạp)
        There are not many people present at the meeting. (= hiện diện)
        The present situation requires promt action. (= hiện nay)
        He has a responsible attitude to work. (= có thể tin cậy)
        The person responsible for the project has been fired. (= có trách nhiệm)

2 Trật tự của tính từ:
    Khi có nhiều tính từ cùng phẩm định cho một danh từ, trật từ của chúng như sau. Tính từ thuộc nhóm 1 đứng ở vị trí đầu tiên (xa danh từ nhất), tính từ thuộc nhóm 7 ở vị trí gần danh từ nhất.
    1) Tính từ chỉ số thứ tự và số đếm: first, second...., three, five ....
    2) Tính từ chỉ phẩm chất và kích cỡ: ugly, nice, wonderful, large, small, tall...
    3) Tính từ chỉ hình dáng: round, square, fat, narrow...
    4) Tính từ chỉ màu sắc: green, blue, black...
    5) Tính từ chỉ quốc tịch: Japanese, Chinese, American ...
    6) Tính từ hoặc danh từ chỉ vật liệu: wooden, brick, paper...
    7) Danh từ được dùng như tính từ: tennis, pocket, picture...

        two large white pocket handkerchiefs (số đếm + kích cỡ + màu sắc)
        a small square room (kích cỡ + hình dáng)
        two beautiful gold rings (số đếm + phẩm chất + vật liệu)
        the first two happy little boys (thứ tự + số đếm + phẩm chất + kích cỡ)
        Khi có nhiều tính từ thuộc cùng một nhóm, chúng ta dùng dấu phẩy (,)để tách ra và đặt tính từ ngắn hơn đi trước.
        a soft, comfortable chair
        a bright, cheerful smile
        Khi hai tính từ có độ dài tương đương, tính từ nào đi trước cũng được:
        a peaceful, happy place    hoặc    a happy, peaceful place
        a dirty, narrow street       hoặc    a narrow, dirty street



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Chào bạn, NH rất mong sự đóng góp và chia sẻ của bạn