Trong tiếng Anh có 5 đại từ được sử dụng với nhiều chức năng
khác nhau: Đại từ nhân xưng chủ ngữ - Subject Pro, đại từ nhân xưng tân ngữ -
Complement Pro, Đại từ sở hữu - Prossesive Pro, tính từ sở hữu - Possesive
Adjectives và đại từ Phản thân - Reflexive Pro.
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác
nhau trong tiếng Anh, bao gồm:
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ
trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that... Đại từ nhân này được
chia thành ba ngôi, chia theo số ít, số nhiều và theo giống. Cụ thể bảng biểu
sau đây:
Đại từ
|
Ngôi/số/giống
|
Tạm dịch
|
Tiếng Anh chuẩn
|
||
I
|
Ngôi thứ nhất số ít
|
Tôi, tao, ta, tớ, mình
|
We
|
Ngôi thứ nhất số nhiều
|
Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình
|
You
|
Ngôi thứ hai số ít và số nhiều
|
Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám
|
He
|
Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực
|
Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng
|
She
|
Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái
|
Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị
|
It
|
Ngôi thứ ba số ít, không phân
giống
|
Nó
|
They
|
Ngôi thứ ba số nhiều, không phân
giống
|
Chúng nó, Họ
|
Đại từ nhân xưng mở rộng:
Đại từ chủ ngữ
|
Đại từ tân ngữ
|
Đại từ phản thân
|
Tính từ sở hữu
|
Đại từ sở hữu
|
I (tôi)
|
me (là tôi)
|
myself (chính tôi)
|
my (của tôi)
|
mine
(là của tôi/thuộc về tôi) |
you (bạn)
|
you (là bạn)
|
yourself, yourselves
(chính bạn/các bạn) |
your
(của bạn/các bạn) |
yours
(là của bạn/các bạn/thuộc về các bạn) |
he, she, it
(anh/cô ta, nó) |
him, her, it
(là anh/cô ấy, nó) |
himself, herself, itself
(chính anh/cô ấy, nó) |
his, her, its
(của anh/cô ấy, nó |
his, hers
(là của anh/cô ấy) |
we (chúng tôi)
|
us (là chúng tôi)
|
ourselves (chính chúng tôi)
|
our
(của chúng tôi/chúng ta) |
ours
(là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi) |
they (chúng nó)
|
them (là chúng nó)
|
themselves
(chính chúng nó) |
their
(của chúng) |
theirs
(là của chúng nó/thuộc về chúng nó) |
Phân chia theo ngôi:
Đại từ nhân xưng tiếng Anh
|
||||||||
Số ít
|
Số nhiều
|
|||||||
Chủ từ
|
Túc từ
|
Sở hữu
|
Chủ từ
|
Túc từ
|
Sở hữu
|
|||
Ngôi thứ nhất
|
I
|
me
|
mine
|
we
|
us
|
ours
|
||
Ngôi thứ hai
|
you
|
you
|
yours
|
you
|
you
|
yours
|
||
Ngôi
thứ ba |
Giống cái
|
she
|
her
|
hers
|
they
|
them
|
theirs
|
|
Giống đực
|
he
|
him
|
his
|
|||||
Trung tính
|
it
|
it
|
its
|
1 / Subject
Pronouns
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường
đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ
so sánh như than, as, that...
I am going to the store.
We have lived here for twenty years.
The teachers who were invited to the party were George, Bill
and I.
It was she who called you.
George and I would like to leave now.
We students are going to have a party.
• Ngay sau
các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ
we, you là chỉ cái gì.
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi
.....)
You guys (Bọn mày)
• We/ You/
They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng
đi liền với nhau:
We all go to school now.
They both bought the ensurance
You all come shopping.
• Nhưng nếu
all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both
sẽ đứng sau trợ động từ:
We will all go to school next week.
They have both bought the insurance.
• All và Both
cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ
We are all ready to go swimming.
• Dùng he/she
thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc
tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
Go and find the cat if where she stays in.
How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.
• Tên nước,
tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).
England is an island country and she is governed by a
mornach.
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could
carry as many as 2000 passenger on board.
2 / Object Pronouns
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc
giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới). Bạn cần phân biệt rõ đại từ
tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động),
còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.
They invited us to the party last night.
The teacher gave him a bad grade.
I told her a story.
The policeman was looking for him.
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống
như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.
The teacher has made a lot of questions for us students.
3/ Possessive
pronoun (Đại từ sở hữu)
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính
từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours
= cái của (các) bạn; ... Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả
đại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu
và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.
This is my book; that is yours. (yours = your book)
Your teacher is the same as his. (his = his teacher)
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress)
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ
nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu
vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.
John is eating his dinner.
This is not my book.
The cat has injured its foot.
The boy broke his arm yesterday.
She forgot her homework this morning.
My food is cold.
4/ Reflexive
pronoun (Đại từ phản thân)
• Dùng để diễn
đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của
hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từfor, to ở cuối câu.
Jill bought himself a new car.
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác:
“him” = another person.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves.
• Dùng để nhấn
mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ
ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
myself
yourself himself herself itself |
ourselves
yourselves themselves |

0 nhận xét:
Đăng nhận xét
Chào bạn, NH rất mong sự đóng góp và chia sẻ của bạn